Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2013

Bí quyết ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh

 Học tiếng Anh online, tiếng Anh giao tiếp, TOEFL-iBT, TOEIC, tiếng Anh chuyên ngành, tiếng Anh trẻ em, tiếng Anh luyện thi 

Chúng ta nói  a fat old lady  , nhưng lại không thể nói  an old fat lady  ,  a small shiny black leather handbag  chứ không nói là  a leather black shiny small handbag.  Vậy các trật tự này được quy định như thế nào?

1. Tính từ về màu sắc ( color ), nguồn gốc ( origin ), chất liệu ( material ) và mục đích ( purpose ) thường theo thứ tự sau:

 

Màu sắc (color)

Nguồn gốc (origin)

Chất liệu (material)

Mục đích (purpose)

Danh từ (noun)

 

Red

Spanish

Leather

Riding

Boots

A

Brown

German

 

Beer

Mug

An

 

Italian

Glass

Flower

Vase

2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ ( size ), chiều dài ( length ) và chiều cao ( height ) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .

Ví dụ:

  • a round glass table (NOT a glass round table) ( Một chiếc bàn tròn bằng kính ).
  • A big modern brick house (NOT a modern, big brick house) ( Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)  

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán ( judgements ) hay thái độ ( attitudes ) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly… đặt trước các tính từ khác.

Ví dụ:

  • a lovely small black cat. ( Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu ).
  •  beautiful big black eyes. ( Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời )

Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, Global Education xin chia sẻ một bí quyết hữu ích ( helpful tips ) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “ OpSACOMP” , trong đó:

 Op inion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible… 

 S ize - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall… 

 A ge - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new… 

 C olor - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown …. 

 O rigin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese… 

 M aterial – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk… 

 P urpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ

A /leather/ handbag/ black

 

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

- leather chỉ chất liệu làm bằng da ( M aterial)

- black chỉ màu sắc ( C olor)

- Nhân đôi tài khoản học tập.

- Tiếng Anh trẻ em.

- Luyện nói tiếng Anh.

 

Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag. 

Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/ 

Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?

- Tính từ đỏ ( red ) chỉ màu sắc ( C olor)

- Tính từ mới ( new ) chỉ độ tuổi ( A ge)

- Tính từ sang trọng ( luxurious ) chỉ quan điểm, đánh giá ( Op inion)

- Tính từ Nhật Bản ( Japanese ) chỉ nguồn gốc, xuất xứ ( O rigin).

- Tính từ to ( big ) chỉ kích cỡ ( S ize) của xe ô tô.

Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP,  chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau : a luxurious big new red Japanese car. 

Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng Global Education thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “ OpSACOMP”  của chúng ta   các bạn nhé!

 Exercise: Write these words in the correct order. 

 (Sắp xếp lại trật tự các từ sau) 

  1. grey / long / beard / a
  2. flowers / red / small
  3. car / black / big / a
  4. blonde / hair / long
  5. house / a / modern / big / brick

 Key: 

  1. a long grey beard
  2. small red flowers
  3. a big black car
  4. a long blonde hair
  5. a big modern brick house

Bài 1:Từ loại

Khi học tiếng Anh, đầu tiên chúng ta thường học những kiến thức cơ bản như từ loại và chức năng của từ loại.

Vậy chúng ta đã biết có bao nhiêu từ loại được sử dụng trong ngữ pháp tiếng AnhHọc tiếng anh mỗi ngày sẽ giúp các bạn hiểu rõ chức năng, phân loại và cách sử dụng đúng các từ loại trong Tiếng Anh.
Có 8 từ loại trong tiếng Anh:
1. Danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Ex: teacher, desk, sweetness, city
2. Đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần.
Ex: I, you, them, who, that, himself, someone.
3. Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn.
Ex: a dirty hand, a new dress, the car is new.
4. Động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì.
Ex: The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
5. Trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn.
Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
6. Giới từ (Prepositions): Là từ thường dùng với danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác, thường là nhằm diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Ex: It went by air mail. The desk was near the window.
7. Liên từ (Conjunctions): Là từ nối các từ (words), ngữ (phrases) hay câu (sentences) lại với nhau.
Ex: Peter and Bill are students. He worked hard because he wanted to succeed.
8. Thán từ (Interjections): Là từ diễn tả tình cảm hay cảm xúc đột ngột, không ngờ. Các từ loại này không can thiệp vào cú pháp của câu.
Ex: Hello! Oh! Ah!
Có một điều quan trọng mà người học tiếng Anh cần biết là cách xếp loại trên đây căn cứ vào chức năng ngữ pháp mà một từ đảm nhiệm trong câu.
Vì thế, có rất nhiều từ đảm nhiệm nhiều loại chức năng khác nhau và do đó, có thể được xếp vào nhiều từ loại khác nhau.
Xét các câu dưới đây:
(1) He came by a very fast train.
Anh ta đến bằng một chuyến xe lửa cực nhanh.
(2) Bill ran very fast.
Bill chạy rất nhanh.
(3) They are going to fast for three days; during that time they won’t eat anything.
Họ sắp nhịn ăn trong ba ngày; trong thời gian ấy họ sẽ không ăn gì cả.
(4) At the end of his three-day fast he will have a very light meal.
Vào cuối đợt ăn chay dài ba ngày của anh ta, anh ta sẽ dùng một bữa ăn thật nhẹ.
Trong câu (1) fast là một tính từ (adjective).
Trong câu (2) fast là một trạng từ (adverb).
Trong câu (3) fast là một động từ (verb).
Trong câu (4) fast là một danh từ (noun).

Thứ Ba, 27 tháng 8, 2013

Simple present tense (Thì hiện tại đơn giản)

Khi nói và viết tiếng Anh còn phải quan tâm đến các thì (tense) của nó. Động từ là yếu tố chủ yếu trong câu quyết định thì của câu, tức là nó cho biết thời điểm xảy ra hành động.
Simple present tense (Thì hiện tại đơn giản)

Simple Present Tense
Simple Present là thì hiện tại đơn.
Các câu và cách chia động từ TO BE chúng ta đã học trong các bài trước đều được viết ở thì hiện tại đơn.
Sau đây là cách chia động từ TO WORK (làm việc) ở thì hiện tại đơn:
I work
You work
He works
She works
We work
They work
Nhận xét: động từ không biến thể trong tất cả các ngôi ngoại trừ ngôi thứ ba số ít có thêm s ở cuối.
Động từ to work là một động từ thường.
Chúng ta đã biết để viết câu ở thể phủ định ta thêm not sau trợ động từ, để viết câu ở thể nghi vấn ta đưa trợ động từ lên đầu câu. Nhưng chúng ta không thêm not sau động từ thường hay chuyển động từ thường lên đầu câu. Để viết thể phủ định và nghi vấn của câu không có trợ động từ ta dùng thêm trợ động từ TO DO. Do được viết thành Does đối với ngôi thứ ba số ít. Khi dùng thêm to do động từ chuyển về dạng nguyên thể của nó.
Ví dụ:
I work I do not work Do I work? Yes, I do
He works He does not work Does work? No, he doesn’t.
You work You don’t work Do you work? No, you don’t.
Do not được viết tắt thành don’t.
Does not được viết tắt thành doesn’t.
Phương pháp thêm s sau động từ cũng giống như danh từ.
Bản thân trợ động từ to do không có nghĩa gì hết. Nhưng to do còn là một động từ thường có nghĩa là làm
Ví dụ:
I do exercises
(Tôi làm bài tập)
I don’t do exercises.
Do I do exercises?
He does exercises.
He doesn’t do exercises.
Does he do exercises?
Thì Simple Present được dùng trong các trường hợp sau:
Khi nói về một điều mà lúc nào cũng vậy, một điều lặp đi lặp lại hàng ngày trong hiện tại hoặc một điều được coi là chân lý. Ví dụ:
The earth goes round the sun.
(Trát đất đi xung quanh mặt trời)
The sun rises in the east.
(Mặt trời mọc ở hướng đông)
We get up every morning.
(Chúng ta thức dậy vào mỗi buổi sáng)
I work in a bank.
(Tôi làm việc ở ngân hàng).
Vocabulary
morning : buổi sáng
afternoon : buổi chiều (ở đây là giấc quá trưa)
noon : buổi trưa
evening : buổi chiều (chiều tối)
night : buổi tối
every : mỗi
every morning : mỗi buổi sáng.
every night : mỗi buổi tối
Bạn để ý danh từ theo sau every không có mạo từ the
on : ở trên
in : ở trong
at : ở tại
on the table : ở trên bàn
in the moring : vào buổi sáng
at office : ở cơ quan

Thứ Hai, 26 tháng 8, 2013

Các thì cơ bản trong Tiếng Anh

học ngữ pháp tiếng anh

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous):
S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Từ nhận biết: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past):
S + was/were + V_ed + O

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
4. Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous):
S + was/were + V_ing + O

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect):
S + have/ has + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
6. Thì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous):
S + have/ has + been + V_ing + O

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect):
S + had + Past Participle + O

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous):
S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương Lai Đơn (Simple Future):
S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous):
S + shall/will + be + V_ing+ O

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect):
S + shall/will + have + Past Participle

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Nguồn học ngữ pháp tiếng anh : sưu tầm

Thứ Năm, 22 tháng 8, 2013

Các cụm từ kết hợp với 2 tính từ chỉ màu sắc BLUE-GREEN

Hai màu GREEN và BLUE trong tiếng Anh có nhiều ứng dụng khác trong cách nói thường ngày. Các bạn cùng xem những chia sẻ thú vị dưới đây nhé !
1.      GREEN
-       Charles was green with envy when I took first place in the exam.
(Charles đã rất ghen tị khi tôi đứng nhất trong kỳ thi)
-       Excuse me; could you help me please, I’m a bit green at this!
To be green at something có nghĩa là mới, là chưa có kinh nghiệm trong việc gì hay lĩnh vực nào đó.
2.      BLUE
-       Out of the blue có nghĩa là bất ngờ “suddenly”
Eg:The sky was very clear but out of the blue, it started to rain.
(Bầu trời đã rất quang đãng nhưng đột nhiên trời lại bắt đầu mưa.)
[có thể dùng với ý tương tự bằng cụm out of a/the clear blue sky]
-       a bolt from the blue hoặc a bolt out of the blue: một điều hay một việc gì đó bất chợt xuất hiện không ai lường trước được
Eg: His resignation was like a bolt from the blue.
(Việc từ chức của anh ta quả là bất ngờ)
-       to beat someone black and blue: đánh ai đến thâm tím cả mình mẩy
Eg: He was beaten black and blue!
(Anh ta bị đánh đến thâm tím hết cả mình mẩy!)
Hoặc mọi người cũng thử nhớ lại lời bài hát Grenade rất hay của ca sĩ Bruno Mars mà xem nhé:Black, black, black and blue. Beat me till I’m numb. Tell the devil I said “Hey” when you get back to where you’re from!
(Nàng “đánh” ta đến tím tái mình mẩy, “đánh” đến lúc ta tê dại. Khi nào quay về với chốn cũ của mình, nàng hãy bảo với “quỷ dữ” là ta gửi lời chào nhé – Ms. Liên lược dịch)
Anh chàng bị phụ tình nên đau đớn và thù hận như vậy đấy cả nhà…Thông cảm cho anh ấy ;;)
-       blue-collar worker: là người lao động chân tay, lao động giản đơn (trái với cụm từ này là white-collar worker chỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy)
-       blue blood: có nghĩa là có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực
Eg: Marry has blue blood in her veins.
(Marry có dòng máu quý tộc chảy trong huyết quản.)
-       true-blue: có nghĩa là rất trung thành, rất đáng tin cậy:
Eg: David is true-blue, you can count on him.
(David rất đáng tin cậy, anh có thể trông cậy vào cậu ta.)
-       boys in blue: cảnh sát
Eg: Hey Peter, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions!
(Peter, con lại làm gì rồi? Tối qua cảnh sát đến và hỏi rất nhiều đấy!)
-       talk until I’m blue in the face: nói nhiều, nói dai mà không ai thèm nghe
Eg: I could talk until I’m blue in the face but she’ll never get it.
(Tôi có thể nói đi nói lại rất nhiều nhưng cô ấy sẽ không bao giờ thèm nghe đâu)

Thứ Tư, 21 tháng 8, 2013

CÂU HỎI VỚI TỪ ĐỂ HỎI - WH question

Form (Cách thức hình thành câu hỏi với từ để hỏi):
học ngữ pháp tiếng anh cơ bản


Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:

When? - Time => Hỏi thông tin về thời gian
Where? - Place => Hỏi thông tin về nơi chốn
Who? - Person => Hỏi thông tin về người
Why? - Reason => Hỏi lý do
How? - Manner => Hỏi cách thức, phương thức
What? - Object/Idea/Action =>Hỏi về vật/ý kiến/hành động


Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể:

Which (one)? - Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn
Whose? - Possession => Hỏi thông tin về sở hữu
Whom? - Person (objective formal) => Hỏi về người (ở dạng tân ngữ)
How much? - Price, amount (non-count) => Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được)
How many? - Quantity (count) => Hỏi về lượng (đếm được)
How long? - Duration => Hỏi về thời gian
How often? - Frequency => Hỏi về mức độ thường xuyên
How far? - Distance => Hỏi về khoảng cách
What kind (of)?- Description => Yêu cầu mô tả thông tin


Về mặt ngữ pháp, các câu hỏi dùng với từ để hỏi được sử dụng phụ thuộc vào thông tin được hỏi là “chủ ngữ” hoặc “vị ngữ” của một câu. Đối với dạng thông tin cần hỏi là thông tin thuộc chủ ngữ của câu, bà kon chỉ cần đơn giản thay thế người hoặc vật được hỏi vào vị trí từ để hỏi wh-word.

(Someone has my baseball.) Who has my baseball?
(Ai đó đang giữ quả bóng chày của tôi) Ai có quả bóng của tôi?
(Something is bothering you.) What is bothering you?
(Cái gì đó đang làm phiền bạn) Cái gì đang làm phiền bạn?

Đối với thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, việc hình thành câu hỏi với từ để hỏi phụ thuộc vào liệu có một “trợ động từ” trong câu ban đầu hay không. Trợ đồng từ hay “động từ phụ trợ” là các động từ đứng trước động từ chính. Các trợ động từ được in nghiêng và in đậm trong các câu dưới đây.

can do it.
Tôi có thể làm được điều đó.

They are leaving.
Họ đang bỏ đi.

have eaten my lunch.
Tôi đã ăn trưa rồi.

should have finished my homework.
Đáng lẽ tôi nên hoàn thiện bài tập về nhà.


Để tạo câu hỏi sử dụng theo hình thức thông tin cần tìm nằm ở vị ngữ của câu, trước hết tạo ra một câu hỏi dạng yes/no question bằng cách đảo chủ ngữ và trợ động từ trong câu. Sau đó, thêm từ để hỏi wh-word vào đầu câu.

EX: 
You will leave some time
=>will you leave
=>When will you leave?
Ở câu trên, will là trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ you, sau đó thêm WHEN để tạo thành câu hỏi, tương tự, ta có hai câu sau:


Nếu trong câu không có trợ động từ và động từ chính là động từ “be”, để tạo ra câu hỏi chúng ta chỉ cần đổi chỗ giữa chủ ngữ của câu và động từ “be” sau đó thêm từ để hỏi phù hợp vào đầu câu.


Câu khẳng định: He is someone.
chuyển theo dạng yes/no question : is he
dạng câu hỏi ới từ để hỏi: Who is he? 


Ở câu trên, He là chủ ngữ và động từ chính của câu là động từ “be” đã được chia với ngôi thứ ba số ít “is”. Để tạo câu hỏi với trường hợp này, đảo vị trí của chủ ngữ “He” và động từ “is”, sau đó thêm từ để hỏi (trong trường hợp này chúng ta thêm Who vào đầu câu).


Nếu trong câu trần thuật (câu khẳng định) không có trợ động từ và động từ chính của câu không phải là động từ “be”, chúng ta thêm trợ động từ do trước chủ ngữ của câu. Sau đó chúng ta thêm từ để hỏi phù hợp ở đầu câu để tạo thành một câu hỏi. Nhớ rằng việc thêm trợ động từ “do” phải phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ. Ví dụ, khi chủ ngữ là ngôi thứ ba, số ít, trợ động từ “do” phải chuyển thành “does”.

Câu khẳng định: You want something.
Chuyển theo dạng yes/no question: do you want
Dạng câu hỏi với từ để hỏi: What do you want? 



Ở câu trên, chúng ta không thấy trong câu khẳng định “You want something” có trợ động từ. Vì thế, khi chuyển sang câu hỏi, chúng ta phải thêm trợ động từ “do” vào trước chủ ngữ “you” của câu. Sau đó chúng ta hỏi thông tin về tân ngữ “something” bằng cách thêm từ để hỏi “What” vào đầu câu. Kết quả là chúng ta có một câu hỏi: “What do you want?”
Nguồn : sưu tầm